Chứng từ khấu trừ thuế tncn và cách ghi loại giấy tờ này

Đóng thuế cho nhà nước là quyền và nghĩa vụ của mỗi người công dân, còn chứng từ khấu trừ thuế TNCN là chứng từ do các cá nhân hay các doanh nghiệp có nghĩa vụ thanh toán tiền lương cho người lao động, tiến hành trừ tiền thuế TNCN tương ứng với số tiền lương của người lao động trước khi thực hiện thanh toán cho họ. Vậy chứng từ khấu trừ thuế tncn lấy ở đâu? và cách ghi như thế nào? chúng ta hãy cùng tìm hiểu tất cả ngay trong bài viết sau đây.

chứng từ khấu trừ thuế tncn

Thuế TNCN là gì?

Thuế thu nhập cá nhân là tiền mà người có thu nhập phải trích nộp một phần tiền lương hay từ các nguồn thu khác để nộp vào ngân sách nhà nước sau khi đã tính các khoản được giảm trừ. Thuế thu nhập cá nhân được áp dụng với cá nhân cư trú và cá nhân không cư trú tại Việt Nam có thu nhập chịu thuế là những đối tượng đánh thu nhập cá nhân.

Thu nhập là bao nhiêu thì cần phải đóng thuế TNCN?

Thuế thu nhập cá nhân chỉ áp dụng với cá nhân nếu sau khi trừ các khoản giảm trừ thuế mà vẫn còn thu nhập.

Ví dụ: Nếu bạn có thu nhập 11 triệu đồng/tháng và bạn có đăng ký giảm trừ gia cảnh 4.4 triệu đồng/tháng cùng các khoản đóng bảo hiểm

Thuế thu nhập cá nhân sẽ có cách tính khác nhau tùy trường hợp:

  • Đối với cá nhân không cư trú thông thường là người nước ngoài thuế thu nhập cá nhân được tính bằng 20% thuế TNCN.
  • Đối với cá nhân có hợp đồng lao động có thời hạn dưới 3 tháng hoặc không ký HĐLĐ thì được khấu trừ 10% thuế TNCN theo từng lần chi trả thu nhập từ 2.000.000 đồng trở lên không phân biệt là có hay không có mã số thuế.
  • Đối với cá nhân có ký hợp đồng lao động có thời hạn từ 3 tháng trở lên thì thuế tncn được tính theo biểu thuế lũy tiến từng phần với công thức:

Thuế tncn cần phải nộp = Thu nhập tính thuế tncn X Thuế suất

Thuế thu nhập cá nhân là loại thuế tính theo tháng, kê khai có thể theo tháng hoặc theo quý và được quyết toán theo năm. Thuế thu nhập cá nhân được tính tại thời điểm người lao động được trả thu nhập theo Điều 11 Luật Thuế thu nhập cá nhân năm 2007 sửa đổi, bổ sung.

Chứng từ khấu trừ thuế tncn lấy ở đâu và cách ghi như thế nào?

Chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân mua ở đâu?

Doanh nghiệp có thể mua chứng từ khấu trừ thuế thu nhập cá nhân ở cơ thuế hoặc tự mình in. Nếu doanh nghiệp muốn tự tin chứng từ khấu trừ thuế tncn thì doanh nghiệp bắt buộc phải đăng ký mẫu và được cơ quan thuế chấp thuận theo điều 3 thông tư số 37/2010/TT-BTC. Tuy nhiên nếu doanh nghiệp không đủ khả năng để mua tự in chứng từ thuế thuế tncn thì doanh nghiệp cần đăng ký mua tại cơ quan thuế.

chứng từ khấu trừ thuế tncn

Ghi chứng từ khấu trừ thuế TNCN như thế nào là đúng nhất?

Thông tin tổ chức cá nhân thu nhập

01. Tên tổ chức, cá nhân trả thu nhập: Cần ghi đầy đủ tên doanh nghiệp bằng chữ in hoa theo giống với Quyết định thành lập hoặc Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh của công ty, đối với cá nhân là tên ghi trong tờ đăng ký mã số thuế hoặc chứng minh nhân dân.

02. Mã số thuế: Cần ghi đầy đủ mã số thuế của tổ chức, cá nhân trả thu nhập như trên Giấy chứng nhận đăng ký thuế hay Thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp

03. Địa chỉ : Cần ghi đúng theo địa chỉ thường trú như đã đăng ký với cơ quan thuế

04. Điện thoại: ghi số điện thoại của bạn để cơ quan thuế tiện liên hệ nếu có sai sót hay vấn đề nào đó xảy ra

Thông tin người nộp thuế

05. Họ và tên người nộp thuế: Ghi chữ in HOA theo tên trong Chứng minh nhân dân hoặc hộ chiếu của bạn 

06. Mã số thuế: Ghi đầy đủ mã số thuế của người nộp thuế giống với thông báo mã số thuế do cơ quan thuế cấp cho bạn

07. Quốc tịch: khai trong trường hợp bạn không phải quốc tịch Việt Nam

08. Cá nhân cư trú: Đánh dấu (x) vào ô nếu người nộp thuế là cá nhân cư trú

09. Cá nhân không cư trú: Đánh dấu (x) vào ô nếu người nộp thuế là cá nhân không cư trú

11. Số chứng minh thư nhân dân (CMND): khai trong trường hợp mang quốc tịch Việt nam; Số Hộ chiếu: khai trong trường hợp không mang quốc tịch Việt nam

12. Nơi cấp: (tỉnh/thành phố đối với số CMND); (quốc gia đối với hộ chiếu)

13. Ngày cấp: ghi ngày được cấp trên CMND hoặc hộ chiếu của bạn

Thông tin thuế thu nhập cá nhân khấu trừ

14. Khoản thu nhập: ghi rõ loại thu nhập cá nhân bạn nhận được như: thu nhập từ tiền lương, tiền công, từ kinh doanh, từ đầu tư vốn…vv

15. Thời điểm trả thu nhập: là thời điểm tổ chức, cá nhân trả thu nhập cho bạn tính theo dương lịch.

16. Tổng thu nhập chịu thuế đã trả: Cần ghi tổng số thu nhập tổ chức, cá nhân đã trả cho bạn chưa có các khoản đóng góp hay giảm trừ gia cảnh.

17. Số thuế thu nhập cá nhân đã khấu trừ: là số thuế thu nhập mà tổ chức, cá nhân đã khấu trừ của bạn.

18. Số thu nhập cá nhân còn được nhận: được xác định bằng tổng thu nhập chịu thuế mà tổ chức, cá nhân đã trả cho bạn.

Mong rằng bài viết trên đã giúp bạn biết được thuế thu nhập cá nhân là gì cũng như nơi nào cung cấp chứng từ khấu trừ thuế TNCN và cách ghi các thông tin một cách chính xác nhất loại chứng từ này.

We will be happy to hear your thoughts

Leave a reply

Cciced
Logo